Joint venture là gì? Khi nào doanh nghiệp nên giải thể liên doanh

Joint venture là gì? Đây là thuật ngữ chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực kinh tế nhiều hơn. Cho nên sẽ phần nào giới hạn thông tin tìm kiếm đến phần lớn mọi người không hoạt động thường xuyên trong lĩnh vực kinh doanh. Nhắc đến Joint venture là nhắc ngay đến hình thức liên doanh giữa những doanh nghiệp với nhau. Vậy nó chỉ đơn giản là liên doanh hay còn tồn tại những vấn đề đặc biệt nào hay không?

Để tiến hành liên doanh, bản thân doanh nghiệp cần chủ động những điều gì? Ưu và nhược điểm của hình thức liên doanh là gì? Có rất nhiều những câu hỏi được đặt ra xoay quanh vấn đề này. Vì thế trong bài viết ngày hôm nay. Chúng tôi sẽ đưa ra cho bạn những giải thích đầy đủ nhất về khái niệm Joint venture là gì?

Hiểu rõ hơn về Joint venture

Thuật ngữ Joint venture có nghĩa tiếng Việt là liên doanh kinh tế. Nếu hiểu một cách chính xác hơn chính là hình thức hợp tác kinh tế ở một trình độ và mức độ đầu tư tương đối cao. Hình thức này được tiến hành với nhiều những phương thức khác nhau. Tuy nhiên, nó cũng sẽ tồn tại phần nào những ưu điểm cũng như nhược điểm nhất định trong quá trình thực hiện.

Liên doanh là một hình thức khá phổ biến hiện nay trong kinh doanh. Đó là phương thức mà những công ty muốn được có thêm quyền lợi, được chia sẻ quyền sở hữu đối với những đối tác khác trong hoạt động kinh doanh. Trong đó, khi một công ty nếu kinh doanh riêng lẻ, khi được thành lập đồng thời cũng được sở hữu thêm ít nhất hai pháp nhân độc lập khác để tạo ra được những mục tiêu kinh doanh chung nhất. Đó gọi là những công ty liên doanh hiện nay.

Các hình thức liên doanh phổ biến tại thị trường Việt Nam

Liên doanh theo hướng hội nhập từ phía trước: Đây là hình thức liên doanh mà các bên tham gia có thể thỏa thuận đầu tư chung với nhau. Họ sẽ cùng nhau kinh doanh thuộc mảng xuôi dòng. Đây là những hoạt động đang tiến dần đến việc sản xuất những sản phẩm có phần hoàn chỉnh và phục vụ tận tay cho người tiêu dùng hiện nay.

Liên doanh theo hình thức hội nhập phía sau: Đây là hình thức liên doanh, trong đó có nhiều công ty có dấu hiệu sẽ chuyển sang các hoạt động kinh doanh ngược dòng. Tức là hoạt động kinh doanh của họ tiến đến việc sản xuất và tập trung khai thác những nguyên liệu thô nhiều hơn.

Liên doanh theo hình thức mua lại: Trong đó các nhà đầu tư vào công ty sẽ được cung cấp và đầu ra sẽ được tiếp nhận thông qua những đối tác trong liên doanh. Hình thức liên doanh mua lại sẽ được thành lập trong một cơ sở kinh doanh có quy mô sản xuất tối thiểu nhất định. Tuy nhiên, cơ sở sản xuất đó phải đạt được hiệu suất về quy mô, nhưng với hình thức mua lại thì không bên nào đáp ứng điều đó. Cho nên họ quyết định liên doanh để tạo nên cơ sở phục vụ tốt và hưởng đến những lợi ích đặc biệt mà quy mô mang lại.

Liên doanh theo hướng đa giai đoạn: Là hình thức liên doanh trong đó những đối tác hội nhập mảng xuôi dòng và đối tác kia mảng ngược dòng.

Ưu điểm và nhược điểm của liên doanh

Ưu điểm

Ít rủi ro, mỗi bên liên doanh đều chịu ảnh hưởng chung xảy ra những rủi ro nhất định.

Công ty sử dụng hình thức liên doanh có thể học hỏi thêm kinh nghiệm và cơ hội thành lập thêm chi nhánh. Tận dụng cơ hội thâm nhập thị trường không bỏ lỡ cơ hội kinh doanh.

Cải thiện tính năng cạnh tranh, thâm nhập thị trường quốc tế, ít bị chính phủ can thiệp vào hoạt động liên doanh.

Kết hợp nhiều nguồn lực kinh doanh, tiết kiệm chi phí, tăng trưởng doanh thu và có nhiều thị trường thâm nhập.

Nhược điểm

Liên doanh dễ xảy ra những tranh chấp sở hữu giữa các bên khác nhau với tỷ lệ 50/50. Tranh chấp có thể xảy ra khoản đầu tư trong tương lai và vấn đề chia sẻ lợi nhuận.

Mất kiểm soát đối khi chính quyền sở tại là một bên đối tác. Do vậy phần lợi nhuận kinh doanh có thể bị ảnh hưởng bởi chính quyền địa phương, nếu như lĩnh vực đầu tư thuộc về lĩnh vực văn hóa.

Thời điểm nào doanh nghiệp nên giải thể liên doanh?

Hầu hết những liên doanh thường được hình thành với những mục đích nhất định và không cần phải hoạt động theo hình thức lâu dài. Lý do để đưa ra quyết định giải thể liên doanh mà doanh nghiệp cần cân nhắc như sau:

Khoảng thời gian thành lập liên doanh hoạt động đã hoàn thành theo mục tiêu thời gian nhất định. Các bên cùng đồng ý giải thể vì không thu thêm được bất kỳ lợi ích nào từ việc liên doanh.

 Mục tiêu hoạt động riêng của những doanh nghiệp đã không còn phù hợp với mục tiêu liên doanh chung.

Những vấn đề mang tính pháp lý hoặc tài chính xảy ra hướng phát sinh khiến hai bên không thể tiếp tục duy trì hình thức liên doanh.

Tóm lại, liên doanh là hình thức kinh doanh mang đến những hiệu quả phát triển tốt cho những bên tham gia về khía cạnh lợi nhuận nói chung. Cũng như mở ra nhiều cơ hội kinh doanh hợp tác đầu tư lâu dài. 

Tuy nhiên nó cũng có những rủi ro và mâu thuẫn nhất định trong định hướng phát triển. Công ty và doanh nghiệp nếu có dự định liên doanh cần có sự chuẩn bị kịch bản lâu dài trước những biến đổi kinh tế, chính trị. Hy vọng, với những thông tin này chúng tôi đã giúp bạn có thêm kiến thức hiểu được Joint venture là gì tương đối đầy đủ nhất.

Phạm vi dự án là gì? Thống nhất phạm vi dự án liệu có dễ dàng hay không?

Phạm vi dự án là gì? Có thể nói phạm vi dự án là một phần quan trọng không thể thiếu trong bất kỳ dự án quy mô dù lớn hay nhỏ. Để dự án thành công, yếu tố cần thiết để dự án được triển khai hiệu quả không thể không nhắc đến xác định pham vi. Tuy nhiên điều này cũng tiềm ẩn nhiều vấn đề nhất định khiến doanh nghiệp không thể đưa ra những phân tích chính xác nhất.

Vì vậy trong bài viết này, chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn tìm hiểu về khái niệm phạm vi dự án là gì? Những cách thức có thể giúp bạn xác định được cách xác định phạm vi, đặt ra những mục tiêu cụ thể và thời hạn để hoàn thành dự án tối ưu được chi phí đầu tư tốt nhất.

Khái niệm về phạm vi dự án

Phạm vi dự án chính là một phần của kế hoạch dự án cần có trong quá trình phát triển kinh doanh của doanh nghiệp. Nó bao gồm những việc như phải xác định và tiến hành liệt kê những danh sách dự án với những mục tiêu cụ thể nhất.

 Cung cấp khả năng, thời gian, nguồn lực cũng như chi phí hoàn thành dự án. Những vấn đề này được xem xét và bàn luận để đưa ra kế hoạch chi tiết nhất cho từng dự án, gọi là phạm vi dự án. Nói một cách khác, phạm vi dự án chính là những điều cần phải đạt được để hoàn thành dự án đúng tiến độ đề ra.

Ý nghĩa quan trọng của việc xác định phạm vi dự án là gì?

Phạm vi dự án mang tầm quan trọng nhất định cần phải có của bất kỳ dự án lớn hay nhỏ nào?

Nó giúp trình bày cụ thể hơn những gì dự án cần có để giúp những bên thực hiện dự án có thể nắm rõ thực hiện.  

Cung cấp thêm lộ trình để những người quản lý dự án có thể phân công và làm tốt nhiệm vụ, sắp xếp công việc cũng như ngân sách hợp lý nhất.  

Xác định phạm vi dự án có thể tập hợp thêm nhiều thành viên trong nhóm để hoàn thành tốt những mục tiêu đưa ra.  

Ngăn cản những yếu tố phức tạp hóa dự án, khiến dự án tiêu tốn thêm nhiều ngân sách đầu tư.  

Giúp những nhà quản lý dự án có thể đảm bảo được tiến độ dự án thực hiện theo đúng như mong đợi. Phạm vi cung cấp có thể đưa ra những nền tảng vững chắc hơn nhằm đảm bảo dự án phát triển và không bị lệch hướng đầu tư.  

Tầm quan trọng của việc thống nhất phạm vi dự án

Phạm vi dự án được kết cấu từ những khâu trung gian khác nhau. Nó có liên kết về mặt quy trình thực hiện, phương hướng thiết kế,… Từ đó, doanh nghiệp có thể tổng hợp được những mục tiêu cần thiết quản lý dự án tốt hơn, trước khi chuyển giao cho chủ đầu tư.

Trong quá trình chuyển giao đó, người quản trị dự án phải viết được quy trình đề xuất, thống nhất với phía chủ đầu tư tiến hành phê duyệt, chỉnh sửa những tài liệu liên quan đến dự án. Từ đó tập hợp những quy trình liên quan để đạt được mục tiêu đề ra.

Trong quá trình chuyển giao quản trị dự án phải thực hiện các quy trình viết đề xuất, thống nhất các yêu cầu từ phía chủ đầu tư, xây dựng, chỉnh sửa và phê duyệt thiết kế, xây dựng tài liệu hướng dẫn sử dụng… Tức là tập hợp các quy trình có liên quan tới việc đạt mục tiêu của dự án nằm trong phạm vi dự án.

Cho nên, việc tiến hành thống nhất phạm vi dự án thật sự rất quan trọng để kiểm soát tốt những dự án đầu tư. Nó góp phần quyết định những dự án thực hiện có thành công hay không, tiết kiệm được bao nhiêu chi phí và tiến độ hoàn thành dự án đúng thời hạn.

Xác định phạm vi của dự án có dễ hay không?

Phạm vi dự án không đơn giản để có thể xác định nhanh chóng. Người quản lý dự án và cả nhà đầu tư, chủ thầu dự án cần có sự liên kết để đóng góp vào giải quyết những vấn đề chung liên quan đến dự án. Sự thống nhất từ phía những nhân tố quan trọng này giúp xác định phạm vi dự án đúng chuẩn nhất.

Để xác định phạm vi dự án, chúng ta cần phải cân nhắc chính xác hơn về những yếu tố quan trọng như sau:

Thời gian: Đặt ra mục tiêu thời gian tốt nhất có thể hoàn thành dự án. Sự tính toán cần cân nhắc đến quy mô, mức độ dự án lớn hay nhỏ để hoạch định quỹ thời gian cần thiết.

Nhân sự: Tương ứng với thời gian thực hiện chính là mức độ chuẩn bị số lượng nhân sự cho dự án cần thiết là bao nhiêu người.

Ngân sách: Bạn cần thiết lập ngân sách cụ thể cho từng giai đoạn trong dự án hoặc cần thiết phải thuê chuyên gia phân tích chính xác hơn.

Tính khả thi của dự án: Nếu như những tiềm lực đầu tư và yếu tố hỗ trợ dự án không đủ năng lực đảm nhận. Có thể khiến dự án đi sai hướng và tiêu tốn khá nhiều tiền đầu tư.

Mọi dự án đều cần đến quy trình làm việc rõ ràng thông qua những định hướng phân tích cụ thể. Nói chung để lên kế hoạch và chuẩn bị cho kế hoạch hoàn thiện được phạm vi dự án là điều không hề đơn giản? Doanh nghiệp cần chủ động hơn trong vấn đề này để tránh gặp phải những tình huống khó khăn hơn khi dự án triển khai. Mong rằng với những điều chúng tôi vừa trình bày, bạn đã có thể hiểu thêm về phạm vi dự án là gì rồi nhé! 

Lợi nhuận biên là gì? Ảnh hưởng biên lợi nhuận với doanh nghiệp?

Lợi nhuận biên là gì? Đây là một trong những yếu tố thật sự quan trọng để doanh nghiệp có thể cân nhắc quyết định mở rộng sản xuất hay tạm thời ngừng kinh doanh. Hiểu đúng về lợi nhuận biên chính là cách để doanh nghiệp xác định chiến lược phát triển lâu dài cùng thị trường cạnh tranh hiện nay.

Chính vì vậy, lợi nhuận biên luôn được cân nhắc trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hiện nay. Nói chính xác hơn thì lợi nhuận biên có thể giúp doanh nghiệp phân tích những phần chênh lệch giữa chi phí biên và doanh thu biên khi kinh doanh. Cùng chúng tôi tìm hiểu rõ hơn về những nhận định liên quan đến lợi nhuận biên là gì bạn nhé!

Định nghĩa về lợi nhuận biên hiện nay

Lợi nhuận biên hay còn được nhắc với tên gọi là lợi nhuận cận biên. Thuật ngữ này có tên gọi tiếng Anh là Marginal Profit. Nó được hiểu là lợi nhuận kiếm được từ quá trình sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm nào đó.

Hoặc cũng có thể hiểu là phần chênh lệch nhiều nhất giữa chi phí biên và phần doanh thu biên. Trong đó phần doanh thu biên được hiểu là phần doanh thu tích lũy được từ khi sản xuất thêm 1 đơn vị sản phẩm nào đó. Chi phí biên là phần chi phí phải tăng thêm khi sản xuất 1 đơn vị sản phẩm.

Lợi nhuận biên mang ý nghĩa như thế nào?

Tầm quan trọng của lợi nhuận biên không thể không nhắc đến khi doanh nghiệp muốn tối đa hóa phần lợi nhuận thu được. Điểm tối đa hóa lợi nhuận có thể được hiểu là chi phí biên sẽ bằng với phần doanh thu biên và lợi nhuận biên sẽ bằng giá trị 0.

Khi một doanh nghiệp quan tâm đến lợi nhuận biên, điều đó cũng đồng nghĩa với việc doanh nghiệp phải xem xét lại vấn đề liệu có nên mở rộng sản xuất kinh doanh hay không? Doanh nghiệp ngừng sản xuất tại thời điểm mà khi sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm. Nó sẽ bắt đầu làm giảm đi phần lợi nhuận chung mang về cho doanh nghiệp.

Công thức tính lợi nhuận biên

Lợi nhuận biên doanh nghiệp = Doanh thu biên (MR) – Chi phí biên (MC)

Thông thường dưới góc độ phân tích của những chuyên gia kinh tế, các doanh nghiệp luôn muốn thực hiện sản xuất cho đến khi nào phần chi phí biên bằng với doanh thu biên. Thời điểm đó biên lợi nhuận sẽ bằng 0. Nếu cạnh tranh hoàn hảo sẽ không có lợi nhuận biên. Vì lúc này yếu tố cạnh tranh ảnh hưởng đẩy giá bán xuống. Nên chi phí biên bằng doanh thu biên.

Tuy nhiên, thực tế ít xảy ra những yếu tố cạnh tranh hoàn hảo do nhiều tác động môi trường về tính pháp lý. Một phần cũng bị ảnh hưởng bởi độ trễ và sự bất công trong thông tin. Do đó nhiều doanh nghiệp không xác định chi phí biên nên chỉ ước chừng, hoặc nếu có cũng phải tính toán khá muộn.

Lợi nhuận biên có đặc điểm nổi bật nào?

Đầu tiên yếu tố nổi bật nhất của lợi nhuận biên chính là, cho biết được chi phí được tạo ra để sản xuất thêm sản phẩm. Lợi nhuận biên sẽ khác với lợi nhuận ròng và lợi nhuận trung bình.

Lợi nhuận biên ảnh hưởng khá nhiều đến quy mô sản xuất. Cơ cấu chi phí của lợi nhuận biên sẽ thay đổi và phụ thuộc nhiều vào quy mô kinh tế, lợi nhuận cũng có thể tăng hoặc giảm. Tính kinh tế dựa theo quy mô từng tình huống, trong đó lợi nhuận biên và quy mô sản xuất đều tỷ lệ thuận với nhau, cùng tăng cùng giảm.

Có thời điểm lợi nhuận biên bằng 0 và sau đó là âm. Khi quy mô tăng vượt quá với khả năng dự định. Thời điểm này các công ty phải tính toán theo tính toán phi kinh tế dựa theo quy mô. Vì vậy công ty có xu hướng tăng sản xuất, đến khi nào chi phí biên bằng với doanh thu biên. Từ đó chắc chắn lợi nhuận biên bằng 0.

Tình trạng biên lợi nhuận bằng 0, lãnh đạo công ty có thể quyết định thu hẹp quy mô sản xuất. Tạm thời ngừng sản xuất nếu như lợi nhuận biên không dương.

Lợi nhuận biên cần lưu ý điều gì?

Lợi nhuận biên phản ánh lợi nhuận thu được từ việc sản xuất, chứ nó không phải lợi nhuận chung công ty. Nếu như ngừng sản xuất tại một thời điểm thêm vào đơn vị sản phẩm mới. Nó có thể làm giảm đi lợi nhuận chung. Trong đó những yếu tố đóng góp vào lợi nhuận biên và chi phí biên bao gồm: Lao động, chi phí vật tư và nguyên liệu, cũng như lãi suất phát sinh, kể cả tiền thuế. Trong đó không tính đến chi phí cố định hoặc là chi phí chìm.

Hy vọng với những thông tin chúng tôi mang đến, đã giúp bạn có thêm những nhận định đầy đủ và chính xác hơn về lợi nhuận biên là gì? Qua đó có thể áp dụng kiến thức này để tính toán biên lợi nhuận phù hợp nhất, giải quyết vấn đề khúc mắc trong xây dựng kế hoạch kinh doanh.

Quy mô thị trường là gì? Xác định chính xác quy mô thị trường doanh nghiệp?

Quy mô thi trường là gì? Khái niệm về quy mô thị trường hiện nay nhìn chung vẫn còn khá mơ hồ với chúng ta. Đa phần những ai có điều kiện tiếp xúc với marketing, kinh doanh sẽ sử dụng cụm từ quy mô thị trường này nhiều hơn. Quy mô thị trường còn được nhắc đến với một ngôn ngữ khác chính là Market Size.

Quy mô thị trường sử dụng để xác định mức doanh thu tiềm năng của mỗi doanh nghiệp. Nó được xem là một trong những yếu tố quan trọng để thúc đẩy quá trình phát triển của doanh nghiệp nhiều hơn. Thiếu đi quy mô thị trường, doanh nghiệp không thể xác định được chiến lược kinh doanh hiệu quả. Cũng như không thể nào hoạch định chính xác số lượng sản phẩm và dịch vụ tối đa được sản xuất cung ứng cho thị trường. Vậy quy mô thị trường là gì?

Khái niệm về quy mô thị trường

Quy mô thị trường còn được gọi tên gọi tiếng Anh là Market Size. Nó được hiểu chính là số lượng người người mua và lượng khách hàng tiềm năng so với số lượng những người bán sản phẩm và dịch vụ cụ thể trong một thị trường tiêu thụ nhất định.

Quy mô thị trường có thể xác định được nguồn doanh thu tiềm năng nhất mà doanh nghiệp sẽ thu được. Khi doanh nghiệp nắm được những tính chất của quy mô thị trường. Tiến hành phân tích và nghiên cứu nó chính xác. Khả năng doanh nghiệp thu về lợi nhuận đúng như mục tiêu đề ra rất cao.

Quy mô thị trường giúp cho doanh nghiệp xác định được thị trường kinh doanh này liệu có đủ lớn và hấp dẫn để họ đầu tư hay không? Nếu doanh nghiệp quyết định đầu tư thì họ cần phải tung ra những sản phẩm và dịch vụ như thế nào?

Trường hợp thị trường kinh doanh không đủ tiềm năng, doanh nghiệp phải cân nhắc đến khả năng rút vốn và tăng vốn hợp lý. Mục đích chính là hạn chế tối đa những khoản đầu tư cao nhưng không mang đến lợi nhuận cao như mong đợi. Thậm chí là dẫn đến tình trạng thâm hụt vốn.

Vì sao doanh nghiệp phải nghiên cứu quy mô thị trường?

Tăng khả năng sinh lời tốt hơn

Dường như không một doanh nghiệp nào bỏ qua vấn đề nghiên cứu quy mô thị trường trước khi kinh doanh. Tầm quan trọng của nó mang lại cho doanh nghiệp không chỉ dừng ở mức độ cần thiết. Mà hơn hết khi doanh nghiệp xác định được quy mô thị trường, doanh nghiệp sẽ giới hạn được khả năng sinh lời của thị trường cao hay thấp.

Điều quan trọng nhất, quy mô thị trường mang lại chính là cho người nghiên cứu biết được, liệu có đủ số lượng người tiêu dùng hoặc là doanh nghiệp có nhu cầu mua sản phẩm hay không? Nếu nắm được nhu cầu tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp hoàn toàn có thể chủ động hơn về mặt thời gian và chuẩn bị được nguồn vốn.

Tránh lãng phí nguồn lực đầu tư kinh doanh

Nhờ vậy tránh được khả năng lãng phí tiền đầu tư và thời gian cho một trị trường kinh doanh nhỏ, không đủ tiềm năng phát triển để thu được nguồn lợi lâu dài. So với việc đầu tư vào một thị trường có quy mô lớn sẽ giúp cho doanh nghiệp có thêm nhiều cơ hội sinh lời. Mặc dù yếu tố cạnh tranh là không thể tránh khỏi những vấn tốt hơn so với việc mất thời gian đầu tư vào môi trường quy mô nhỏ.

Chuẩn bị tốt lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp

Quy mô thị trường còn giúp doanh nghiệp tăng thêm lợi thế cạnh tranh khi phát triển doanh nghiệp. Từ đó, người làm chủ doanh nghiệp có thể chuẩn bị tốt những thế mạnh cần thiết giành lấy thị trường từ phía những đối thủ cạnh tranh.

Điều này cũng giống như việc doanh nghiệp có nhiều thời gian hơn để chuẩn bị cho bản thân những điều kiện cạnh tranh tốt nhất. So với việc không nghiên cứu quy mô mà đã vội tung ra sản phẩm cạnh tranh cùng với đối thủ. Như thế chắc chắn ít nhiều sẽ bị thiệt hại, thua lỗ là điều không thể không tránh khỏi.

Xác định chiến lược kinh doanh

Doanh nghiệp kinh doanh phải gắn liền với nhu cầu thị trường để thiết lập được những chiến lược kinh doanh hiệu quả hơn. Trong đó, khi nghiên cứu chính xác quy mô thị trường, doanh nghiệp sẽ lập ra được nhiều chiến lược kinh doanh giá cả, chiến lược marketing sản phẩm và dịch vụ. Qua đó doanh nghiệp có thể đề xuất thêm những phương pháp tiếp cận đúng mục tiêu kinh doanh hơn, thông qua những xu hướng hành vi tiêu dùng cụ thể.

Phương pháp xác định quy mô thị trường cho doanh nghiệp hiệu quả

Bước 1: Thực hiện phương pháp tiếp cận theo hướng từ trên xuống dưới.

Phương pháp này bắt đầu từ việc nghiên cứu quy mô thị trường tổng thể cho từng sản phẩm và dịch vụ. Sau đó doanh nghiệp cần phải tính toán hợp lý hơn về các thành phần cấu tạo nên quy mô thị trường. Đây chính là bước đi cần thiết để ước lượng chính xác hơn nguồn lực đầu tư doanh nghiệp cần bỏ vào.

Bước 2: Áp dụng hình thức phân tích từ dưới lên

Trong bước này, doanh nghiệp thực hiện phân tích những yếu tố sau đây:

Phân tích kênh bán hàng bao gồm kênh bán lẻ, trực tuyến và bán buôn,…

Số lượng từ vị trí số lượng bán từ cửa hàng bán lẻ và trực tuyến.

Những số liệu để thống kê doanh thu so sánh với sự tăng trưởng từ đối thủ

Số lượng doanh nghiệp tính toán được sẽ so sánh với kích thước thị trường để xác định ở bước 1 đảm bảo số lượng thực tế sẽ không tăng cao.

Bước 3: Phân tích và hiểu rõ hoạt động của đối thủ cạnh tranh

Quy mô thị trường phụ thuộc khá nhiều lượng cạnh tranh trực tiếp mà doanh nghiệp đối mặt đến. Với những đối thủ mạnh yếu khác nhau, doanh nghiệp cần đi tìm điểm yếu chống lại đối thủ và phát huy thế mạnh của mình để khiến đối thủ không bắt kịp chất lượng sản phẩm và giá thành.

Hy vọng với những câu trả lời được phân tích qua những đề mục trong bài viết này. Phần nào giúp cho những người chưa hiểu rõ về quy mô thị trường là gì? Đã có thể chủ động hiểu được giá trị quy mô thị trường mang đến cho doanh nghiệp. Cũng như góp nhặt thêm nhiều kiến thức để giúp cho doanh nghiệp của bạn khởi đầu thành công. 

Tổng doanh thu là gì? Hướng điều chỉnh cần thiết khi doanh thu giảm

Tổng doanh thu là gì? Tổng doanh thu là một khái niệm quen thuộc. Phần lớn khi nhắc đến khái niệm này, nhiều người nghĩ đến hoạt động kinh doanh của những doanh nghiệp lớn. Việc cân đối lợi nhuận thông qua tính toán tổng doanh thu qua mỗi thời gian cố định. Chính là yếu tố cần thiết giúp doanh nghiệp đưa ra những báo cáo đánh giá và điều hướng hoạch định kế hoạch đầu tư tối ưu hơn.

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ đi sâu vào giải đáp những thắc mắc liên quan đến câu hỏi tổng doanh thu là gì? Đồng thời đề cập đến một số những biện pháp giúp cho nhà đầu tư hay chủ doanh nghiệp có thể thực hiện những biện pháp cải thiện doanh số hằng tháng ổn định hơn. Từ đó nhìn nhận lại cơ cấu cách thức hoạt động để đạt mục tiêu tăng trưởng tốt hơn.

Tổng doanh thu được hiểu là gì?

Tổng doanh thu có tên gọi tiếng Anh là total revenue. Phần lớn chúng ta đều có thể hiểu được ý nghĩa cơ bản của tổng doanh thu theo suy nghĩ. Tổng doanh thu là tất cả những nguồn thu lợi nhuận thu được trong suốt một khoảng thời gian kinh doanh. Theo khái niệm chính xác được nhiều chuyên gia kinh tế đưa ra. Tổng doanh thu là tổng số tiền mà doanh nghiệp sẽ nhận được thông qua các hoạt động đầu tư kinh doanh trong thời gian nhất định.

Đó có thể là số tiền mà doanh nghiệp đã bán sản phẩm hay những dịch vụ của mình, tính từ giai đoạn bắt đầu đến khi kết thúc dự án đó. Khoảng thời gian xác định phụ thuộc vào từng doanh nghiệp khác nhau. Có thể thời gian kéo dài dự án là 1 năm, 1 tháng hoặc cũng có thể một tuần không thể đưa ra mốc thời gian chung cho tất cả dự án.

Hiện nay, doanh thu cũng được nhắc đến với khá nhiều loại khác nhau. Trong đó phải nhắc đến 2 loại điển hình nhất là doanh thu thuần và doanh thu tổng. Bên cạnh đó còn có nguồn thu đa dạng từ những hoạt động kinh doanh khác nhau. Vì vậy để tính toán được tổng doanh thu, chúng ta cần phải kết hợp nhiều luồng doanh thu khác nhau.

Vì sao doanh nghiệp luôn đánh giá cao mức độ quan trọng tổng doanh thu?

 Dường như mọi doanh nghiệp hoạt động đều hướng đến mục tiêu cân đối được nguồn vốn và phát triển nguồn doanh thu định kỳ. Nếu không doanh nghiệp khó tồn tại và phát triển trên thị trường cạnh tranh khắc nghiệt này. Đây chính là mục tiêu chung của hầu hết doanh nghiệp. Do đó tổng doanh thu đóng vai trò quan trọng và được xem như là yếu tố đánh giá cốt lõi cho hoạt động kinh doanh.

 Nói một cách chính xác hơn thì tổng doanh thú giúp cho những chủ doanh nghiệp có thể nhận biết được nguồn vốn họ đầu tư là lãi hay lỗ. Yếu tố giúp tổng doanh thu quan trọng hơn hết, bởi vì doanh nghiệp phải có doanh thu để chuyển thành lợi nhuận. Điều đó đồng nghĩa khi tổng doanh thu thấp, nguồn lợi khác đều ngang nhau, công ty kiếm ít tiền hơn.

Với những công ty mới thành lập chưa có lợi nhuận cao. Lúc này doanh thu sẽ được coi là thước đo để chủ doanh nghiệp đánh giá khả năng sinh lời trong tương lai cao hay thấp. Như vậy họ có thể biết được công việc kinh doanh của mình có thật sự phát triển hay không? Họ cần thay đổi điều gì để đạt được kết quả tốt nhất trong quá trình kinh doanh của mình ở tương lai.

Những điều cần thực hiện khi xác định được tổng doanh thu?

Khi nắm trong tay con số cụ thể về tổng doanh thu, doanh nghiệp có thể so sánh nó với tổng chi phí. Từ đó xác định xem công ty đã tạo ra được nguồn lợi nhuận đủ lớn để tiếp tục duy trì dự án này hay không? Nếu chi phí đầu tư vượt xa tổng doanh thu, sự thâm hụt vốn chắc chắn phải có.

Từ đó, doanh nghiệp nên điều chỉnh ngân sách công ty hợp lý hơn. Không quên điều chỉnh mức giá bán sản phẩm hàng hóa. Hãy đảm bảo rằng tất cả những sự điều chỉnh này phải thật sự hợp lý.

Quy tắc cần tuân thủ từ tổng doanh thu

Dựa vào tổng doanh thu, doanh nghiệp có thể đưa ra quyết định hoạt động duy trì hoạt động lâu dài hay đóng cửa. Trong đó có 2 quy tắc cần cân nhắc từ tổng doanh thu như sau:

Tổng doanh thu trước của doanh nghiệp thu về vượt quá chi phí biến đổi. Tốt nhất doanh nghiệp nên tạm thời đóng cửa.

Nếu chia tổng doanh thu cho số lượng nhỏ hơn với số lợi nhuận thu được từ việc tính chi phí biến đổi dẫn đến việc doanh nghiệp dễ bị đóng cửa.

 Làm gì để tổng doanh thu không bị sụt giảm?

Doanh thu sụt giảm bao gồm rất nhiều những yếu tố khác nhau. Trong số đó không nằm ngoài những ảnh hưởng của việc chuyển đổi cơ cấu thị trường. Để doanh nghiệp duy trì bền vững, cần phải có nguồn vốn tích lũy và nguồn vốn mở rộng đầu tư.

 Muốn làm được điều này doanh nghiệp cần phải đưa ra những đánh giá thật đầy đủ và phân tích những khía cạnh khác nhau của doanh nghiệp với mối quan hệ của nền kinh tế thị trường và môi trường xung quanh.

Doanh nghiệp phải xác định được những nguyên nhân chủ quan và khách quan dẫn đến tình trạng thua lỗ nằm ở đâu? Biện pháp khắc phục có thật sự hiệu quả hay không là điều cần tính toán trước khi tung ra sản phẩm hay dịch vụ. Không đợi chờ đến khi dịch vụ, sản phẩm tung ra thị trường mới cần đến sự tính toán đó.

Phân tích tổng doanh thu là gì? Ý nghĩa và những vấn đề liên quan đến tổng doanh thu luôn là điều khiến những người làm kinh doanh quan tâm nhiều nhất. Hy vọng, sau khi đọc qua những thông tin được đề cập trong bài viết, bạn đã có thể hỗ trợ nhiều hơn cho bản thân khi phát triển công việc. 

Tiếng Trung giản thể là gì? Nên học như thế nào mới đúng cách?

Tiếng Trung là loại ngôn ngữ chiếm số đông người sử dụng tại một số quốc gia. Ở Việt Nam, tiếng Trung được nhiều bạn trẻ lựa chọn làm ngôn ngữ thứ 2 cho mình vì sự thú vị và những văn hóa đặc sắc của Trung Quốc.

Tiếng Trung giản thể là gì? Câu hỏi này cần được giải đáp trước khi quyết định học tiếng Trung. Bởi việc phân loại tiếng Trung hiện đại và truyền thống giúp người học xây dựng kế hoạch học tập. Trong đó, cần căn cứ thời gian và phạm vi sử dụng theo những phân tích dưới đây.

Tiếng Trung giản thể là gì? Được sử dụng ở đâu?

Tiếng Trung giản thể hay còn gọi là Mandarin, tiếng Trung phổ thông với cách phát âm dựa trên phương ngữ Bắc Kinh. Nhưng từ vựng được lấy từ các phương ngữ ở 3 miền Bắc, Trung và Tây Nam Trung Quốc, ngữ pháp được lấy từ các tác phẩm văn học hiện đại. Tiếng Trung giản thể được sử dụng chung cho cả nước và trên các phương tiện truyền thông.

Không những được dùng làm ngôn ngữ chính thức ở Trung Quốc mà tiếng Trung giản thể còn được sử dụng ở Singapore, Malaysia. Đối với người Việt Nam và người Phương Tây khi bắt đầu học tiếng Trung thì nên học chữ giản thể bởi tính ứng dụng cao trong giao tiếp hiện đại và dễ dàng tiếp thu.

Bên cạnh đó, tiếng Trung phồn thể cũng được sử dụng tương tự trong một số lĩnh vực. Nhưng so với chữ phồn thể thì chữ giản thể ít nét, dễ học và dễ nhớ hơn, thuận tiện trong việc in văn bản. Đặc biệt, khi sử dụng trên máy tính, điện thoại giúp người xem đỡ mỏi mắt, việc viết lại càng đơn giản hơn. Tuy nhiên, chữ giản thể lại làm sai lệch ý nghĩa tượng hình và không thể viết thư pháp.

Tính ứng dụng của tiếng Trung giản thể

Từ năm 1950 Trung Quốc đẩy mạnh việc sử dụng tiếng Trung giản thể trên các phương diện giao tiếp và in ấn, kể cả ở Singapore. Trái lại tại các nơi như: Macao, Hồng Kông, Đài Loan vẫn sử dụng tiếng Trung phồn thể kể từ sau năm 1946. Do vậy, cần căn cứ vào mục đích việc học để lựa chọn loại chữ phù hợp.

Nếu vẫn chưa xác định được mục đích học tập thì các bạn có thể lựa chọn chữ giản thể bởi hiện nay các tài liệu được sử dụng trên các phương tiện công nghệ chủ yếu bằng tiếng Trung giản thể. Đặc biệt, blog các tác phẩm hiện đại, tài liệu các chuyên ngành kỹ thuật đều sử dụng chữ giản thể càng tăng tính phổ biến. Trong khi đó, chữ phồn thể lại được sử dụng trong các tài liệu cổ điển thơ ca, các tác phẩm tranh vẽ và thư pháp. Do vậy, nếu yêu thích văn hóa nghệ thuật tại đất nước tỷ dân thì các bạn nên tìm hiểu về tiếng Trung truyền thống.

Hoặc chúng ta có thể học cả hai loại chữ để mở rộng việc sử dụng. Nhưng theo ý kiến của một số người thì khi bắt đầu, lựa chọn chữ giản thể sẽ góp phần giảm bớt độ khó cho họ. Bởi các ký tự phồn thể có nhiều nét khiến việc học tốn nhiều thời gian và khó ghi nhớ. Tuy nhiên, lại có những nhận định cho rằng hai bộ ký tự này  khá là giống nhau.

Nên học tiếng Trung như thế nào?

Việc học ngoại ngữ thành thạo là đích đến của mỗi người, trong đó có những mong muốn về thời gian nhanh chóng. Điều này sẽ là yếu tố để quyết định nên lựa chọn giữ 2 loại chữ trên. Trong đó, chữ giản thể mang lại kết quả nhanh trong thời gian ngắn vài tháng hay 1 năm. Nhưng nếu để tìm hiểu sự sâu sắc về ý nghĩa của chữ tượng hình mà không cần chạy đua với thời gian thì nên lựa chọn chữ phồn thể.

Nhiều người lựa chọn học cả 2 bộ ký tự cùng lúc, thế nhưng cách học này sẽ khó hơn bởi số lượng tài liệu tăng gấp đôi tốn nhiều thời gian và mất 2 lần học. Vậy nên, chúng ta hãy bắt đầu học 1000 ký tự trong bộ ký tự giản thể trước và có thể học nhiều hơn tùy vào khả năng. Sau đó, hãy mở rộng học chữ phồn thể tiếp theo nếu cần thiết.

Như vậy, với phần trình bày nêu trên giúp mọi người biết được tiếng Trung giản thể là gì. Bên cạnh đó, phân biệt giữa chữ giản thể và phồn thể giúp cho việc xác định kế hoạch học tập phù hợp với mục đích sử dụng và nơi mà bạn sẽ đến.

Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia tiếng Anh là gì? Những quy định thi

Kể từ năm 2015 kỳ thi trung học phổ thông đã gộp lại với kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng thành kỳ thi trung học phổ thông quốc gia. Sự kiện này góp phần giảm thiểu gánh nặng cho các thí sinh và mở ra cơ hội xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng.

Tại Việt Nam, kỳ thi trung học phổ thông quốc gia được biết đến là một sự kiện quan trọng được tổ chức hàng năm. So với các nước phương Tây thì quy định về thi cử trong kỳ thi có sự khác biệt và không biết rằng kỳ thi trung học phổ thông quốc gia tiếng Anh là gì.Câu hỏi này sẽ được giải đáp ngay sau đây.

Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia tiếng Anh là gì? Cách thức tổ chức

Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia tiếng Anh là national high school exam. Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ năm 2015 trở đi Quy chế thi được thực hiện như sau:

Thí sinh tham gia thi ít nhất 4 môn bao gồm: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ và một bài thi tổ hợp. Bài thi tổ hợp bao gồm Khoa học tự nhiên(Lý, Hóa, Sinh) và Khoa học xã hội(Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân).

Đơn vị tổ chức thi: Các trường đại học, cao đẳng, học viện, các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng và các Sở Giáo dục và Đào tạo. Từ năm 2017, mỗi tỉnh thành chỉ còn một cụm thi duy nhất do Sở Giáo dục và Đào tạo tại đây thực hiện và phối hợp cùng với các trường đại học.

Đối tượng tham dự kỳ thi: Là các thí sinh học hết lớp 12 hoặc các chương trình tương đương THPT, những ai đã tốt nghiệp THPT có nguyện vọng tuyển sinh vào các trường đại học, cao đẳng.

Điểm thi: Điểm xét tốt nghiệp THPT từ 5 điểm trở lên được tính tổng điểm 4 môn thi, điểm trung bình của năm lớp 12, điểm khuyến khích và ưu tiên nếu có.

Cách thức xét tốt nghiệp: Do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố điểm thi. Từ năm 2016, mỗi thí sinh sẽ được cấp một giấy chứng nhận kết quả thi với mã số xác định.

Những quy định về nội dung thi

Đề thi: Mỗi môn thi có đề thi chính thức và dự bị kèm theo hướng dẫn chấm, thang điểm và đáp án. Tất cả đều được quản lý bảo mật. Trong đó, đề thi có sự phân loại theo trình độ và đảm bảo vừa sức để thí sinh có thể đậu tốt nghiệp.

Cách làm bài thi: Từ năm 2017, các môn: Toán, Lý, Hóa, Sinh, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân, Ngoại ngữ sẽ thi theo hình thức trắc nghiệm. Ngữ văn sẽ thi theo hình thức tự luận.

Đối với bài thi toán có 50 câu trắc nghiệm, thời gian làm bài 90 phút. Đối với Ngữ văn bao gồm 2 phần đọc hiểu và làm văn, thời gian làm bài 120 phút. Đối với Ngoại ngữ có 50 câu trắc nghiệm, thời gian làm bài 60 phút. Đối với các tổ hợp môn thi bao gồm 3 môn thi thành phần và mỗi môn có 40 câu, thời gian làm bài 50 phút.

Thí sinh thi 4 bài thi, trong đó có 3 bài thi bắt buộc bao gồm: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ cùng 1 bài thi tự chọn bao gồm các môn: Lý, Hóa, Sinh và các môn Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân(THPT); Lịch sử, Địa lý(Giáo dục thường xuyên). Nếu muốn xét tuyển vào đại học có thể đăng ký dự thi các môn phù hợp theo quy định.

Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia có lợi ích và hạn chế nào?

Những thay đổi trong quy định của kỳ thi trung học phổ thông quốc gia từ năm 2017 đến nay đã mang lại các lợi ích giúp tiết kiệm chi phí, giảm tình trạng mở các “lò luyện thi”. Thay đổi cách học máy móc ở các môn xã hội mà chỉ tập trung vào các môn chính để tuyển sinh đại học. Đặc biệt, việc đổi mới hình thức thi ở các môn theo cách làm bài trắc nghiệm giúp kiểm tra được nhiều kiến thức nhằm tránh tình trạng “học tủ”.

Tuy nhiên, có những mặt hạn chế về điều kiện đi lại do việc tổ chức thi theo cụm và càng quan trọng hơn hết là tình trạng sai phạm diễn ra trong những năm sau đó. Cụ thể năm 2017 xuất hiện hàng nghìn điểm 10 và điểm sàn nhiều trường rất cao(29-30 điểm) do hình thức thi trắc nghiệm được đánh giá quá dễ hoặc khoanh bừa khó phân loại thí sinh. Đặc biệt, năm 2018 xảy ra những sai phạm hàng loạt trong việc nâng điểm ở các tỉnh Hà Giang, Sơn La, Hòa Bình. Do vậy, từ năm 2019 Bộ Giáo dục và Đào tạo đề ra những quy định nghiêm ngặt hơn để tránh tình trạng gian lận trong thi cử.

Trên đây là những thông tin cơ bản giúp mọi người biết được kỳ thi trung học phổ thông quốc gia diễn ra như thế nào. Từ đó, chúng ta có thể so sánh sự khác biệt so với các nước phương Tây phát triển. Và cũng nhờ vậy mà mọi người biết được kỳ thi trung học phổ thông quốc gia tiếng Anh là gì.

Trung tâm giáo dục thường xuyên tiếng Anh là gì? Các lợi ích đặc biệt

Giáo dục thường xuyên tại các trung tâm là hình thức đào tạo không chính quy. Chương trình giảng dạy bao gồm các môn học cơ bản và hướng đến trọng tâm để xóa mù chữ, nâng cao trình độ cho người học.

Trung tâm giáo dục thường xuyên tiếng Anh là gì? Đây là câu hỏi cần được giải đáp vì hình thức học tập này khá phổ biến dành cho những ai có nguyện vọng nâng cao trình độ. Và ở nước ngoài hình thức đào tạo này mang nhiều ưu điểm vượt trội. Hãy cùng xem qua những điểm nổi bật theo nội dung sau.

Trung tâm giáo dục thường xuyên tiếng Anh là gì? Thông tin đào tạo

Trung tâm giáo dục thường xuyên trong tiếng Anh có nghĩa là Center for Continuing Education. Đây là hình thức giáo dục không chính quy nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân mà hầu hết mỗi tỉnh đều có ít nhất 1 cơ sở. Đối tượng theo học là những người lớn tuổi có mong muốn học tiếp để bổ sung kiến thức và bằng cấp, nâng cao kỹ năng và nghiệp vụ để thực hành nghề nghiệp.

Tại nước ngoài, hình thức học tập này được coi trọng vì thế được nhiều bạn du học sinh tham khảo lựa chọn. Trong đó, họ chú trọng phát triển kỹ năng thực hành và các thế mạnh cá nhân hơn là lý thuyết. Ở Việt Nam, hình thức giáo dục thường xuyên có những ưu điểm khác với các đơn vị công lập. Cụ thể sẽ lược bớt một số môn, giảm lượng kiến thức không quan trọng mà chủ yếu tập trung vào nội dung chính.

Các chương trình học tập được giảng dạy ở những nội dung như: Xóa mù chữ; giáo dục tiếp tục; nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ; bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học và công nghệ; dạy tiếng dân tộc; nội dung công tác các kế hoạch của địa phương; lấy văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân…

Hình thức giáo dục thường xuyên mang lại lợi ích gì?

Giáo dục thường xuyên được chia làm 3 hình thức học tập, bao gồm: Vừa học vừa làm(Thời gian 2-3,5 năm dành cho những ai muốn có thêm bằng cấp); học từ xa(Học online trực tiếp với giáo viên hoặc mua quyền truy cập bài giảng được ghi lại); tự học có hướng dẫn(Được học dựa trên sự hướng dẫn, có sự giám sát).

Giáo dục thường xuyên được xem là mô hình đào tạo mở do tiếp nhận mọi đối tượng giáo dục khác nhau. Địa điểm học tập được lựa chọn tại các trung tâm, thư viện, nhà văn hóa hay các câu lạc bộ, cơ sở và tại nhà… Đặc biệt là thời gian học tập linh hoạt không cố định, có thể học mọi lúc tùy vào sự sắp xếp.

Bên cạnh đó, phương pháp học tập đa dạng theo cách giảng dạy truyền thống hoặc tự học theo nhóm, trao đổi và chia sẻ kinh nghiệm để tự tích lũy kiến thức cho mình. Do vậy, tập trung vào các kỹ năng phát triển nghề nghiệp, các chương trình khởi nghiệp, chuyển giao công nghệ…

Người học xong chương trình lớp 12 được thi tốt nghiệp và được cấp bằng THPT. Trường hợp khi thi tốt nghiệp, các môn dưới 5 điểm sẽ được bảo lưu và thi lại năm sau. Trường hợp đậu tốt nghiệp sẽ được đăng ký xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng, trung cấp ở bất cứ ngành học nào trên cả nước.

Hệ giáo dục thường xuyên giúp người học tiết kiệm chi phí. Đồng thời việc không phân biệt bằng THPT hay giáo dục thường xuyên giúp mở ra cánh cửa đại học để những ai có năng lực học tập được tiếp tục con đường giáo dục, phát huy năng lực tiềm ẩn của bản thân.

Có nên lựa chọn hình thức giáo dục thường xuyên?

Nếu là trước đây thì việc theo học ở Trung tâm giáo dục thường xuyên không được các bậc phụ huynh đồng tình bởi họ nghĩ rằng việc học bổ túc chỉ dành cho những ai có năng lực yếu, không bằng giáo dục chính quy tại các trường công lập. Nhận định này không phải ngẫu nhiên bởi thực trạng việc học diễn ra trước đây cho thấy sự lỏng lẻo trong việc quản lý chất lượng giảng dạy.

Tuy nhiên, hiện nay các cơ sở vật chất và sự nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ giảng dạy ngày càng hoàn thiện. Vì thế, việc đào tạo có chất lượng hơn trước. Đây cũng là lựa chọn duy nhất phù hợp với năng lực của các bạn không đậu tuyển sinh vào các lớp chính quy. Ngoài ra, việc giảm bớt các môn học càng giúp chúng ta có thời gian học hỏi các kỹ năng khác.

Trung tâm giáo dục thường xuyên tiếng Anh là gì? Câu hỏi đã được giải đáp bằng những ưu điểm và lợi ích nêu trên. Hi vọng các bạn sẽ lựa chọn hình thức học tập phù hợp với năng lực của mình để tiếp tục con đường tri thức.

Lương cạnh tranh là gì? Lương cạnh tranh ảnh hưởng đến nhân viên thế nào?

Ngoài môi trường làm việc chuyên nghiệp, chế độ phúc lợi hấp dẫn thì tiền lương chính là điều giúp doanh nghiệp có thể giữ lại những ứng viên tiềm năng để gắn bó lâu dài với công việc. Trong đó, việc doanh nghiệp đề xuất mức lương cạnh tranh cũng là một động lực thúc đẩy hiệu quả làm việc của nhân viên. Vậy mức lương cạnh tranh là gì?

Chúng ta thường nghe nói nhiều đến lương cứng, lương cơ bản khi phỏng vấn tuyển dụng tại một doanh nghiệp nào đó. Tuy nhiên, khi nhắc đến khái niệm lương cạnh tranh là gì thì vẫn khiến nhiều người cảm thấy khá mơ hồ và thắc mắc. Nếu bạn cũng chưa có cơ hội tìm hiểu về “lương cạnh tranh” là gì, thì hãy thử đọc qua bài viết sau đây nhé!

Lương cạnh tranh là gì?

Mức lương chính là thỏa thuận giữa nhân viên và người chủ doanh nghiệp trong quá trình làm việc. Mức lương cạnh tranh cũng có thể hiểu là loại mức lương thuộc quyền thỏa thuận giữa hai bên khi hợp tác làm việc, tuy nhiên mức lương cạnh tranh sẽ có phần hấp dẫn hơn và đòi hỏi cao hơn. Không phải bất kỳ doanh nghiệp nào cũng đề xuất mức lương cạnh tranh với nhân viên, chỉ một số lĩnh vực và một số ngành nghề có tính cạnh tranh sản phẩm cao mới sử dụng mức lương cạnh tranh như xây dựng, bán hàng, tài chính, ngân hàng, marketing…

Nói một cách dễ hiểu thì lương cạnh tranh đó chính là mức lương được người chủ doanh nghiệp đề xuất với nhân viên với mức lương nhận được cao hơn lương trung bình. Bù lại, nhân viên muốn nhận được lương cạnh tranh phải chịu tác động của áp lực công việc lớn hơn so với bình thường. Theo đó, yêu cầu tính chất công việc cũng cao hơn, kỹ năng cũng phải thành thạo hơn và kết quả làm việc phải hiệu quả hơn một nhân viên được trả lương bình thường.

Việc áp dụng mức lương cạnh tranh sẽ giúp nhân viên có tinh thần làm việc hăng say hơn và hiệu quả cao hơn trong những dịp đặc biệt như Lễ, Tết… Đối với doanh nghiệp việc đề xuất mức lương cạnh tranh sẽ là một phương thức họ giữ chân những nhân viên gắn bó lâu dài với công ty. Ngoài ra, lương cạnh tranh cũng chính là cách làm để các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau trong việc chiêu mộ những nhân tài về làm việc cho công ty.

Lương cạnh tranh ảnh hưởng đến nhân viên thế nào?

Đối với nhân viên, trước khi tìm kiếm một công việc tại các doanh nghiệp, hầu hết mọi người thường có sự so sánh đối chiếu nhất định giữa các doanh nghiệp khác nhau. Thứ nhất, đó là tiền lương, thứ hai về môi trường làm việc, thứ ba định hướng phát triển, thứ tư là đặc thù yêu cầu công việc. Nhưng chắc chắn rằng, vấn đề lương thưởng là điều mà chúng ta quan tâm nhất. Vậy việc lựa chọn một doanh nghiệp có áp dụng mức lương cạnh tranh sẽ giúp bạn có được những lợi ích như thế nào?

Tăng hứng khởi làm việc cho bản thân

Nếu mỗi ngày làm việc với 8h đồng hồ, thế nhưng dù làm nhiều hay ít thì bạn vẫn chỉ nhận được một mức lương trung bình hàng tháng mà thôi. Bạn cũng không thể nói rằng đó là một bất công hoặc đổ lỗi cho bản thân làm quá nhiều việc. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp áp dụng lương cạnh tranh cho bạn thì mục tiêu làm việc của bạn sẽ hoàn toàn khác, bạn không những cố gắng hơn mà hơn nữa tinh thần và động lực làm việc của bạn cũng vì thế mà cũng có những sự thay đổi tích cực hơn rõ rệt.

Thấy được giá trị trong công việc

Bạn làm việc không những chỉ vì đồng tiền mà chắc rằng đó cũng có thể vì niềm đam mê nào đó. Nhưng khi bạn làm việc với tinh thần trách nhiệm cao nhất, về lâu dài công việc đó sẽ trở thành đam mê của bạn, nó sẽ là mục tiêu cho bạn phấn đấu và nỗ lực không ngừng. Khi đó vấn đề lương bổng, nhất là lương cạnh tranh chỉ là yếu tố phụ tạo động lực hơn để bạn thấy đam mê và giá trị thật sự trong công việc.

Căn cứ vào đâu để xác định mức lương cạnh tranh của bạn trên thị trường?

Bạn có thể dựa vào 4 yếu tố sau:

Thứ nhất: Bảng mô tả công việc đã được ký kết

Nếu bạn làm việc vượt quá những yêu cầu công việc trong ký kết hợp đồng giữa hai bên, bạn có thể yêu cầu mức lương cạnh tranh với doanh nghiệp.

Thứ hai: Vị trí tương đương cùng cấp

Thường bạn sẽ không biết được mức lương của các nhân viên khác, nhưng nếu một ai đó cùng vị trí với bạn được trả mức lương cao hơn bạn, thì có lẽ bạn nên đánh giá lại mức độ hoàn thiện công việc cũng như sự đóng góp của bạn thời gian qua.

Thứ ba: Qua các công ty khác

Bạn có thể tìm kiếm mức lương cạnh tranh của các doanh nghiệp khác trên trang website tuyển dụng. Sau đó bạn có thể so sánh với mức lương hiện tại và đề xuất lương cạnh tranh đối với ngành nghề làm việc của bạn cho hợp lý.

Thứ tư: Hiệu quả công việc

Hiệu quả công việc của bạn càng cao càng chứng tỏ bạn đã đóng góp rất nhiều để dự án đó có thể hoàn thành tốt. Nếu bạn cảm thấy số lương hiện tại không phù hợp với những gì bạn đã cố gắng trong công việc, thì hãy mạnh dạn đề xuất mức lương cạnh tranh với cấp trên nhé!

Mỗi nhân viên khi làm việc điều muốn công sức của mình được ghi nhận bằng những mức lương xứng đáng năng lực. Chính vì vậy, bạn nên cẩn thận đánh giá mức độ công việc cũng như khả năng của mình để có được số tiền lương phù hợp. Hy vọng rằng, qua bài viết này bạn đã có câu trả lời khá đầy đủ về câu hỏi “lương cạnh tranh là gì nhé!”

Cách xin nghỉ phép đột xuất không sợ phiền lòng cấp trên

Theo như hợp đồng lao động, nhân viên sẽ được nghỉ phép tối đa 12 ngày bất kỳ trong một năm làm việc. Tuy nhiên, nếu bạn đã sử dụng hết ngày nghỉ phép nhưng trong cuộc sống lại xảy ra những vấn đề bất ngờ khiến bạn không chủ động được thời gian xin nghỉ. Vậy cách xin nghỉ phép đột xuất như thế nào trong các trường hợp trên?

Bài viết sau đây, sẽ giúp bạn có thể đưa ra những cách xin nghỉ phép đột xuất mà không bị cấp trên đánh giá là người thiếu trách nhiệm trốn tránh công việc công ty. Hãy cùng tham khảo thử nhé, biết đâu bạn có thể áp dụng nó cho một số hoàn cảnh nhất định đấy!

Bạn nên nhớ rằng, cấp trên của bạn không chỉ là những người có đầu óc uyên bác hơn bạn, và khéo léo trong cách quản lý cũng như nắm bắt tâm lý nhân viên. Chính vì vậy, nếu bạn muốn nghỉ phép đột xuất với lý do không phù hợp, thì khả năng sẽ không nhận được sự đồng ý từ cấp trên. Kết quả việc này thật sự rất đáng sợ, nếu sếp bạn phát hiện ra bạn nói dối vì mục đích riêng tư thì có thể bạn sẽ không nhận được sự tin tưởng như trước nữa, hoặc trầm trọng hơn có thể bị kỷ luật.

Vì vậy, lời khuyên dành cho bạn đó chính là nên đưa ra những lý do xin nghỉ phép đột xuất một cách thực tế và khách quan nhất bạn nhé! Ví dụ như:

Xin nghỉ phép đột xuất vì lý do sức khỏe

Đây là lý do phổ biến nhất mà bất kỳ ai muốn xin nghỉ phép trong khoảng 1 đến 2 ngày sử dụng khá nhiều. Cũng dễ hiểu vì đó là lý do chính đáng nhất mà bất kỳ người sếp nào nghe qua cũng sẽ dành sự thông cảm ít nhiều cho nhân viên. Nếu bạn nghỉ là vì bị ốm thật thì không có quá nhiều vấn đề để nói nhưng nếu bạn muốn dùng thời gian để làm một công việc khác thì viện lấy lý do bị ốm có thể khiến sếp bạn không nghi ngờ và nổi giận nếu công việc bị trì trệ.

Xin nghỉ phép đột xuất để lấy lại tinh thần

Công việc quá áp lực có thể khiến bạn trở nên căng thẳng và đánh mất nhiều thứ, trong đó có sức khỏe, tinh thần, thể lực và sự yêu mến công việc. Chính vì vậy, nếu bạn đề nghị với sếp xin nghỉ phép để có thể cho mình một khoảng thời gian để lấy lại tinh thần và động lực làm việc hiệu quả hơn cũng là một đề xuất hợp lý. Tuy nhiên, đề xuất này chỉ được cấp trên đồng tình nếu bạn đã có những đóng góp lớn cho công ty và dĩ nhiên bạn cũng phải là người có được năng lực làm việc và dành được sự tin tưởng của cấp trên.

Ngoài lý do xin nghỉ vì bị bệnh thì lý do thuyết phục không kém đó chính là xin nghỉ phép do đi khám bệnh. Lịch hẹn với bác sĩ là điều khó đổi, chắc chắn rằng lý do này sẽ thuyết phục được cấp trên. Vì vấn đề liên quan đến sức khỏe bao giờ cũng được thông cảm.

Xin nghỉ phép đột xuất vì người thân bị bệnh nặng

Nếu bạn đang thật sự có người thân nằm viện và không ai chăm sóc thì cứ trực tiếp nói lý do này với cấp trên để xin nghỉ phép đột xuất lo cho người thân. Một việc quan trọng như thế này chắc chắn rằng cấp trên của bạn sẽ không quá phàn nàn khi cho bạn nghỉ làm việc trong vòng vài ngày.

Xin nghỉ phép đột xuất để giải quyết vấn đề gia đình

Việc liên quan đến gia đình liên quan đến cá nhân của nhân viên, cấp trên của bạn không có quyền quản lý cũng như can thiệp trực tiếp vào việc gia đình của bạn. Cho nên, khi bạn nêu lên lý do này với cấp trên, nếu là một người sếp tinh tế họ sẽ biết rằng bạn đang cần thời gian để xử lý công việc cá nhân đó. Chính vì vậy, họ cũng sẽ dễ dàng thông cảm cho bạn hơn.

Hy vọng rằng, sau khi đọc bài viết này bạn đã có tham khảo những lý do thiết thực để có cách xin phép đột xuất trình bày với cấp trên, Nhưng chúng tôi cũng khuyên bạn rằng, nên nói lý do thật, vấn đề thật bạn đang gặp phải để cấp trên đồng ý và không phải nghi ngờ về bạn. Hơn hết, biết đâu bạn sẽ nhận được sự giúp đỡ từ cấp trên để giải quyết vấn đề này đấy.